Cá Biển

Từ Don't Starve Wiki
(Đổi hướng từ Needlenosed Squirt)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Tôi tự hỏi dưới biển sâu kia có những món ngon nào đang đợi chờ mình?

–Warly

Cá Biển là các Mob thụ động trong Don't Starve Together, được giới thiệu trong bản cập nhật Return of Them và xuất hiện dần thông qua 4 bản cập nhật nhỏ. Một lớp cá mới xuất hiện cứ sau 15 đến 60 giây trong vùng lân cận quanh người chơi trên Biển. Có mười bảy loài cá trong đại dương, mỗi loài có vị trí cụ thể, giá trị Lương ThựcTrọng Lượng khác nhau.

Fishes.png Thực phẩm

Cá Bảy Màu, Cá Mũi Kim, Cá Ba Sa, Cá Hồi Con Cá Mặt Trời có thể giết để lấy Thịt Cá Nhỏ và có thể nướng lên thành Thịt Cá Nhỏ Nướng. Chúng có thể nấu trong Nồi Hầm và được tính là 0.5 đơn vị Thịt và 0.5 đơn vị . Chúng chết trong vòng 1 ngày nếu để trong hành trang và trở thành Thịt Cá Nhỏ. Ngoại trừ Cá Mặt Trời sau khi chết sẽ trở thành Thịt Cá Nhỏ Chín.

Cá Bùn, Cá Vược, Cá Sư Tử, Cá Trê Đen, Cá Chép Koi Đốm Cá Chép Koi Vàng có thể giết để lấy Cá Sống và có thể nướng lên thành Cá Hầm. Chúng có thể nấu trong Nồi Hầm và được tính là 1 đơn vị Thịt và 1 đơn vị Cá. Chúng chế trong 1 ngày nếu để trong hành trang và trở thành Cá Sống.

Cá Vền Băng có thể giết để lấy 1 Cá Sống và 2 Nước Đá và có thể nướng lên thành Cá Hầm. Chúng có thể nấu trong Nồi Hầm và được tính là 1 đơn vị Thit và 1 đơn vị Cá. Chúng chết sau 1 ngày nếu để trong hành trang và trở thành Thịt Cá.

Cá Bỏng trở thành Bắp Rang trong mọi trường hợp. Chúng có thể nấu trong Nồi Hầm và được tính là 1 đơn vị Bắp Rang (Bột).

Cá Thu có thể giết để lấy Bắp và nường lên thành Bắp Rang. Chúng có thể nấu trong Nồi Hầm và được tính là 1 đơn vị Bắp (Bột). Chúng chết sau 1 ngày nếu để trong hành trang và trở thành Bắp.

Cá Lưỡi Trâu, Cá Ngừ Nở Vây có thể giết để lấy Thịt Lá và nướng lên thành Thịt Lá Chín. Chúng chết sau 1 ngày nếu để trong hành trang và trở thành Thịt Lá. Chúng không thể dùng để nấu trong Nồi Hầm.

Toàn bộ cá có thể giữ trong Thùng Thiếc Đi Câu để ngăn chúng không chết

Tên Health Hunger Sanity Perish time (days) Crock Pot ingredient

Nhóm lương thực

Rơi ra
Killed Spoiled Cooked
Runty Guppy.png Cá Bảy Màu 1 12.5 0 1d Meats.png×0.5 Fishes.png×0.5 Fish Morsel.png Fish Morsel.png Cooked Fish Morsel.png
Needlenosed Squirt.png Cá Mũi Kim 1 12.5 0 1d Meats.png×0.5 Fishes.png×0.5 Fish Morsel.png Fish Morsel.png Cooked Fish Morsel.png
Bitty Baitfish.png Cá Basa 1 12.5 0 1d Meats.png×0.5 Fishes.png×0.5 Fish Morsel.png Fish Morsel.png Cooked Fish Morsel.png
Smolt Fry.png Cá Hồi Con 1 12.5 0 1d Meats.png×0.5 Fishes.png×0.5 Fish Morsel.png Fish Morsel.png Cooked Fish Morsel.png
Popperfish.png Cá Bỏng 3 12.5 0 1d Vegetables.png×1 (được tính là Popcorn.png) Popcorn.png Popcorn.png Popcorn.png
Fallounder.png Cá Lưỡi Trâu 0 12.5 -10 1d Meats.png×0.5 Fishes.png×0.5 Leafy Meat.png Rot.png Cooked Leafy Meat.png
Bloomfin Tuna.png Cá Ngừ Nở Vây 0 12.5 -10 1d Meats.png×0.5 Fishes.png×0.5 Leafy Meat.png Rot.png Cooked Leafy Meat.png
Scorching Sunfish.png Cá Mặt Trời 1 12.5 0 1d Meats.png×0.5 Fishes.png×0.5 Cooked Fish Morsel.png Fish Morsel.png Cooked Fish Morsel.png
Spittlefish.png Cá Nước Bọt 1 12.5 0 1d Meats.png×0.5 Fishes.png×0.5 Fish Morsel.png Fish Morsel.png Cooked Fish Morsel.png
Mudfish.png Cá Bùn 8 25 0 1d Meats.png×1 Fishes.png×1 Raw Fish.png Raw Fish.png Fish Steak.png
Deep Bass.png Cá Vược 8 25 0 1d Meats.png×1 Fishes.png×1 Raw Fish.png Raw Fish.png Fish Steak.png
Dandy Lionfish.png Cá Sư Tử 8 25 0 1d Meats.png×1 Fishes.png×1 Raw Fish.png Raw Fish.png Fish Steak.png
Black Catfish.png Cá Trê Đen 8 25 0 1d Meats.png×1 Fishes.png×1 Raw Fish.png Raw Fish.png Fish Steak.png
Corn Cod.png Cá Thu 3 25 0 1d Vegetables.png×1 (được tính là Corn.png) Corn.png Corn.png Popcorn.png
Dappled Koi.png Cá Chép Koi (Carrat Shrine Map Icon.png) 8 25 0 1d Meats.png×1 Fishes.png×1 Raw Fish.png Raw Fish.png Fish Steak.png
Golden Koi.png Cá Chép Koi Vàng (Carrat Shrine Map Icon.png) 8 25 0 1d Meats.png×1 Fishes.png×1 Raw Fish.png Raw Fish.png Fish Steak.png
Ice Bream.png Cá Vền Băng 8 25 0 1d Fishes.png×1 Meats.png×1 Ice.png×1 Raw Fish.png
Ice.png×2
Raw Fish.png Fish Steak.png
Sweetish Fish.png Cá Ngòn Ngọt 8 25 0 1d Meats.png×1 Fishes.png×1 Raw Fish.png Raw Fish.png Fish Steak.png

Sea Fishing Rod.png Tập trung

Cá Biển tập trung theo Đàn, bơi lang thang ngoài Biển. Chúng có thể bị bắt bằng Cần Câu Biển. Mỗi loài cá bị thu hút bởi những lại Mồi Giả khác nhau tùy thuộc vào tập tính ăn uống của chúng.

Tóm lược

Bảng dưới đây tóm tắt sự phân bố của cá trong Biển.

Tên Trọng lượng tối thiểu Trọng lượng tối đa Ven Bờ(weight in spawning) Sóng Lừng(weight in spawning) Gập Ghềnh(weight in spawning) Ghi chú Mồi
Runty Guppy.png Cá Bảy Màu 48.34 60.30 1 1
Needlenosed Squirt.png Cá Mũi Kim 37.57 57.62 2
Bitty Baitfish.png Cá Basa 39.66 63.58 0.25 0.25 0.25
Smolt Fry.png Cá Hồi Con 39.70 56.26 4
Popperfish.png Cá Bỏng 33.08 47.74 2
Fallounder.png Cá Lưỡi Ngựa 28.87 44.44 1 Chỉ vào Mùa thu
Bloomfin Tuna.png Cá Ngừ Nở Vây 53.64 63.36 1 Chỉ vào Mùa Xuân
Scorching Sunfish.png Cá Mặt Trời 41.14 56.78 1 Chỉ vào Mùa hè
Spittlefish.png Cá Nước Bọt 31.15 49.20 Sinh ra từ Sea Weed.png
Mudfish.png Cá Bùn 154.32 214.97 1 2
Deep Bass.png Cá Vược 172.41 228.88 1 2
Dandy Lionfish.png Cá Sư Tử 246.77 302.32 1 100% Sinh ra từ Biển Nguy Hiểm
Black Catfish.png Cá Trê Đen 193.27 278.50 1 2
Corn Cod.png Cá Thu 161.48 241.80 2 1
Dappled Koi.png Cá Chép Koi 188.88 238.88 0.5 0.5 0.5 Chỉ Sự Kiện Năm Mới
Golden Koi.png Cá Chép Koi Vàng 188.88 238.88 0.5 0.5 0.5 Chỉ Sự Kiện Năm Mới
Ice Bream.png Cá Vền Băng 190.90 270.70 1 Chỉ vào Mùa đông
Sweetish Fish.png Cá Ngòn Ngọt 210.50 315.14 Chỉ ở Biển Trũng


Mobs

Cá Bảy Màu


Webber Portrait.png
It's so little!

Webber

Cá Bảy Màu (Runty Guppy) là cá nhỏ, không phổ biến ở vùng Ven BờGập Gềnh. Chúng ăn tất cả các loại Thực Phẩm nổi trên mặt nước, và cân nặng của chúng khoảng từ 48.34 đến 60.30. Khi câu, chúng phản kháng lúc đầu nhưng say đó sẽ dịu lại và dần dần bơi về phía người chơi, khiến việc bắt chúng dễ dàng hơn.

Cá Mũi Kim


Wolfgang Portrait.png
Is tiny fish!

Wolfgang

Cá Mũi Kim (Needlenosed Squirt) là loài cá nhỏ, phổ biến ở vùng Ven Bờ. Chúng ăn tất cả các loại Thực Phẩm nổi trên mặt nước, cân nặng cửa chúng dao động trong khoảng 37.54 và 57.62. Khi câu, chúng khá nhanh, phóng những đoạn ngắn.

Cá Basa


Warly Portrait.png
Small, but surely delicious with the right accoutrements!

Warly

Cá Basa (Bitty Baitfish) là loài cá nhỏ, hiếm ở vùng Ven Bờ, Sóng Lừng và vùng Gập Gềnh. Chúng ăn Thịt nổi trên mặt nước, cân nặng của chúng rơi vào khoảng 39.66 và 63.58. Khi câu, chúng di chuyển phóng những đoạn dài, với khả năng chịu đựng kém.

Cá Hồi Con



Wolfgang Portrait.png
Is small and weak fish.

Wolfgang

Cá Hồi Con (Smolt Fry) là loài cá nhỏ, rất phổ biến ở vùng Ven Bờ. Chúng ăn tất cả các loại Thực Phẩm nổi trên mặt nước, cân nặng của chúng khoảng 39.70 đến 56.26. Chúng có thể bị bắt dễ dàng và nhanh chóng.

Cá Bỏng


Warly Portrait.png
Has this fish already been cooked?

Warly

Cá Bỏng (Popperfish) là loài cá nhỏ, phổ biến ở vùng Ven Bờ. Chúng ăn tất cả cái loại Rau Quả nổi trên mặt nước, và cân nặng của chúng nằm giữ 33.08 và 47.74. Chúng có thể bị bắt dễ dàng và nhanh chóng.

Cá Lưỡi Ngựa


Wilson Portrait.png
You have to sea it to beleaf it.

Wilson

Cá Lưỡi Ngựa (Fallounder) sinh sống trong Biển Sóng Lừng và chỉ xuất hiện trong Mùa Thu. Chúng ăn Rau Quả trên mặt nước, cân nặng của chúng nằm giữa 28.87 và 44.44. Có thể đưa chúng cho Cua Ẩn Sĩ để đổi lấy Mồi Mê Dại.

Cá Ngừ Nở Vây


Wormwood Portrait.png
Friend?

Wormwood

Cá Ngừ Nở Vây (Bloomfin Tuna) sinh sống ở Biển Ven Bờ và chỉ xuất hiện trong Mùa Xuân. Chúng ăn Rau Quả trên mặt nước, cân nặng của chúng nằm giữa 53.64 và 63.36. Có thể đưa chúng cho Cua Ẩn Sĩ để đổi lấy Mồi Ngày Mưa.

Cá Mặt Trời

Wolfgang Portrait.png
Is strange burny fish.

Wolfgang

Cá Mặt Trời (Scorching Sunfish) sinh sống ở Biển Sóng Lừng và chỉ xuất hiện trong Mùa Hè. Chúng ăn Lương Thực trên mặt nước, cân nặng của chúng nằm giữa 41.14 và 56.78. Có thể đưa chúng cho Cua Ẩn Sĩ để đổi lấy Mồi Hạng Nặng.

Cá Mặt Trời phát ra xung quanh một nguồn nhiệt 70° cả ở dưới nước lẫn trên cạn. Trên mặt đất, chúng phát ra một bán kính sáng nhỏ sẽ đốt cháy những vật thể ở gần đó.

Cá Nước Bọt


Wolfgang Portrait.png
Funny little spit fish.

Wolfgang

Cá Nước Bọt (Spittlefish) là loài cá được giới thiệu trong bản cập nhật Troubled Waters. Chúng chỉ có thể tìm thấy ở gần Hoa Tảo Dại. Chúng ăn Rau Củ ở trên mặt nước, khi câu, chúng chậm chạp và tạo ra nhiều vụ nổ ngắn. Cá Nước Bọt xác định những đám cháy ở gần đó và thổi một bong bóng tới đó để dập chúng. Chúng có được dùng để chế tạo Bơm Cứu Hỏa.


Cá Bùn



Webber Portrait.png
Eww, it'd covered in mud!

Webber

Cá Bùn (Mudfish) là loài cá trung, phổ biến ở vùng Gập Gềnh, nhưng không phổ biến ở vùng Ven Bờ. Chúng ăn mọi loại Lương Thực nổi trên mặt nước, và cân nặng của chúng rơi vào khoảng 154.32 đến 214.97. Độ khó bắt nằm giữa tầm dễ và tầm trung.


Cá Vược



Wortox Portrait.png
If I hold it up, it becomes an upright bass!

Wortox

Biểu tượng của bầy Cá Vược trên bản đồ.

Cá Vược (Deep Bass) là loài cá trung, phổ biến ở vùng Sóng Lừng nhưng không phổ biến ở vùng Gập Ghềnh. Những bầy Cá Vược có khả năng sinh ra Malbatross khi người chơi đi qua hoặc cố gắng câu chúng lên. Đây cũng là bầy cá duy nhất có biểu tượng trên bản đồ.

Chúng ăn các loại Thịt nổi trên mặt nước và cân nặng chúng khoảng từ 172.41 đến 228.88. Chúng sẽ bơi xung quanh người chơi khi cố gắng thoát khỏi lưỡi câu khi dây trùng lại, tạo ra một cuộc chiến tấu hài khi trên một con Thuyền với cánh Buồm đang căng gió.


Cá Sư Tử



Winona Portrait.png
Yeesh, I'd better watch the spines on that thing!

Winona

Cá Sư Tử (Dandy Lionfish) là loài cá tầm trung, rất phổ biến ở vùng Nguy Hiểm, nhưng không phổ biến ở vùng Gập Ghềnh. Chúng ăn tất cả các phẩm Thịt trên mặt nước, trọng lượng của chúng tầm từ 246.77 tới 302.32. Chúng khá khó bắt với thời gian nghỉ ngắn và tốc độ bơi nhanh.


Cá Trê Đen



Winona Portrait.png
Never been much for superstition.

Winona

Cá Trê Đen (Black Catfish) là loài cá tầm trung, phổ biến tại vùng Gập Ghềnh, nhưng không phổ biến tại vùng Sóng Lừng. Chúng ăn tất cả các loại Thực Phẩm nổi trên mặt nước, trọng lượng của chúng khoảng 193.27 tới 278.50. Khi câu, chúng sẽ từ từ kéo dây đi những đoạn dài, khiến cho việc câu chúng trở nên khó khăn.

Cá Thu



Winona Portrait.png
Never had to shuck a fish before.

Winona

Cá Thu (Corn Cod) là loài cá tầm trung, phổ biến ở vùng Sóng Lừng nhưng không phổ biến ở vùng Gập Ghềnh. Chúng ăn tất cả những Rau Quả nổi trên mặt nước, trọng lượng của chúng khoảng 161.48 tới 241.80. Chúng có độ khó bắt ở tầm trung.


Red Lantern.png Cá Chép Koi Đốm

Wilson Portrait.png
Now that's the real McKoi!

Wilson

Cá Chép Koi Đốm (Dappled Koi) chỉ xuất hiện trong những sự kiện năm mới, là một loại cá trung, không phổ biến ở Ven Biển, Biển SóngBiển Gập Ghềnh. Chúng ăn tất cả các loại Lương Thực trôi nổi trong nước và nặng từ 188,88 đến 238,88. Chúng có độ khó vừa để bắt

Red Lantern.png Cá Chép Koi Vàng

Wolfgang Portrait.png
Is mighty fish!

Wolfgang

Cá Chép Koi Vàng (Golden Koi) chỉ xuất hiện trong những sự kiện năm mới, là một loại cá trung, không phổ biến ở Ven Biển, Biển SóngBiển Gập Ghềnh. Chúng ăn tất cả các loại Lương Thực trôi nổi trong nước và nặng từ 188,88 đến 238,88. Chúng có độ khó vừa để bắt.

Cá Vền Băng


Wortox Portrait.png
What a chilly reception!

Wortox

Cá Vền Băng (Ice Bream) sinh sống ở Biển Sóng Lừng và chỉ xuất hiện trong Mùa Đông. Chúng ăn mọi Lương Thực ở trên mật nước và có cân nặng khoảng 190.90 và 270.70. Chúng giãy dụa khá lâu trong khi câu cá. Có thể đưa chúng cho Cua Ẩn Sĩ để đổi lấy Mồi Ngày Tuyết.


Cá Ngòn Ngọt

Wormwood Portrait.png
Glub Glub smell sweet like fruit!

Wormwood

Cá Ngòn Ngọt (Sweetish Fish) là một loại cá được giới thiệu trong bản thử nghiệm Waterlogged. Chúng là loài cá lớn được tìm thấy trong quần xã sinh vật Biển Trũng. Chúng ăn Dâu Rừng và quả vả [cần xác thực]. Tên của nó dường như là một cách chơi chữ của Cá Thụy Điển (Swedish Fish), một loại kẹo phổ biến.


Icon Tools.png Sử Dụng

Spittlefish.png
Boards.png
Boards.png
Think Tank.png
Fire Pump.png
Spittlefish.png
Papyrus.png
Feather Pencil.png
Interface arrow right.png
Fireproof Falsetto.png
Wigfrid Portrait.png

Placeholder.png Bên lề

  • Cá Biển được giới thiệu trong cập nhập Hook, Line, and Inker.
  • Trước khi các loài Cá Biển được giới thiệu, bản cập nhật Salty Dog đã thêm vào những Mob được gọi là Cá Biển Sâu không thể tương tác được ở thời điểm đó. Chúng đã được sửa thành Cá Trên Đen trong cập nhật Hook, Line, and Inker.
  • Cá Chép Koi và Cá Chép Koi Vàng đã được giới thiệu trong Year of the Carrat.

Blueprint.png Thư viện ảnh

References

Logo video.png Clip ngắn

Đang cập nhật