Wilson/Don't Starve Together

Từ Don't Starve Wiki
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Wilson  |  Wilson/Don't Starve Together

Trong Don't Starve Together, Wilson vẫn giữ được Bộ Râu Lộng Lẫy có được Cây kỹ năng Hiểu Biết.

Bộ Râu Lộng Lẫy

Râu của Wilson có thể được cạo theo từng giai đoạn, hồi lại 10 SanityMeter.png mỗi giai đoạn và rơi Tóc Râu xuống mặt đất. Dưới đây là số ngày để Wilson phát triển Râu của mình sang giai đoạn tiếp theo, cùng với số lượng râu thu được và lớp cách nhiệt tăng cường trong mỗi giai đoạn.

Số ngày để phát triển Độ dài Tóc Râu thu được Tỉ lệ cách nhiệt
4 ngày Râu ngắn 1 (0.25/ngày) 15 giây
8 ngày Râu dài 3 (0.43/ngày) 45 giây
16 ngày Râu lộng lẫy 9 (0.6/ngày) 135 giây


Insight.png Cây Kỹ Năng

Glommer.png Xem thêm: Hiểu Biết

Torch Longevity 1.png Đuốc Dai Dẳng

Cấp độ đầu tiên, thời gian cháy của ngọn đuốc cấp một tăng16% và có thể mở bằng Hiểu Biết trong bất kỳ điều kiện nào.

Cấp độ thứ hai, thời gian cháy của ngọn đuốc cấp hai tăng 32% và có thể mở bằng Hiểu Biết nếu đã mở khóa Đuốc Dai Dẳng I.

Cấp độ thứ ba, thời gian cháy của ngọn đuốc cấp ba tăng 50% và có thể mở bằng Hiểu Biết nếu đã mở khóa Đuốc Dai Dẳng II.

Torch Range 1.png Đuốc Lan Tỏa

Cấp độ đầu tiên, bán kính ngọn đuốc cấp một là 3 đơn vị và có thể mở bằng Hiểu Biết trong bất kỳ điều kiện nào.

Cấp độ thứ hai, bán kính ngọn đuốc sáng cấp hai là 4 đơn vị và có thể mở bằng Hiểu Biết nếu đã mở khóa Đuốc Lan Tỏa I.

Cấp độ thứ ba, bán kính ngọn đuốc cấp ba là 5 đơn vị và có thể mở bằng Hiểu Biết nếu Đuốc Lan Tỏa II.

Torch Toss.png Ném Đuốc

Cho phép bạn ném một ngọn đuốc xuống đất nơi nó sẽ tiếp tục cháy. Có thể mở bằng Hiểu biết nếu 3 Kỹ năng Đuốc được mở.

Transmutation.pngChuyển đổi

Cho phép chế tạo GỗCành Cây, mở khóa trong bất cứ điều kiệu nào

Twigs.png
Twigs.png
Twigs.png
Interface arrow right.png
Log.png
Log.png
Interface arrow right.png
Twigs.png
Twigs.png

Transmute Ore 1.pngChuyển Đổi Quặng

Cấp độ 1 cho phép chế tạo ĐáĐá Lửa, mở khóa nếu Chuyển Đổi đã mở khóa.

Rocks.png
Rocks.png
Rocks.png
Interface arrow right.png
Flint.png
Flint.png
Flint.png
Interface arrow right.png
Rocks.png

Cấp Độ 2 cho phép chế tạo Vàng ThỏiTiêu Thạch, mở khóa nếu Chuyển Đổi Quặng I đã mở khóa.

Nitre.png
Nitre.png
Nitre.png
Interface arrow right.png
Gold Nugget.png
Gold Nugget.png
Gold Nugget.png
Interface arrow right.png
Nitre.png

Cấp Độ 3 cho phép chế tạo Đá Mặt TrăngCẩm Thạch, mở khóa nếu Chuyển Đổi Quặng II đã mở khóa.

Marble.png
Marble.png
Interface arrow right.png
Moon Rock.png
Cut Stone.png
Cut Stone.png
Interface arrow right.png
Marble.png

Transmute Gems 1.pngChuyển Đổi Ngọc

Cấp độ 1 cho phép chế tạo Ngọc LamNgọc Đỏ. Cũng cho phép chế tạo Ngọc Tím mà không cần Mũ Ma Thuật. Mở khóa nếu Chuyển Đổi đã mở khóa.

Red Gem.png
Red Gem.png
Interface arrow right.png
Blue Gem.png
Blue Gem.png
Blue Gem.png
Interface arrow right.png
Red Gem.png
Blue Gem.png
Red Gem.png
Interface arrow right.png
Purple Gem.png

Cấp độ 2 cho phép chế tạo Ngọc CamNgọc Vàng, mở khóa nếu Chuyển Đổi Ngọc I đã mở khóa.

Purple Gem.png
Purple Gem.png
Purple Gem.png
Interface arrow right.png
Orange Gem.png
Orange Gem.png
Orange Gem.png
Orange Gem.png
Interface arrow right.png
Yellow Gem.png

Cấp độ 2 cho phép chế tạo Ngọc LụcĐá Quý Ánh Kim, mở khóa nếu Chuyển Đổi Ngọc II đã mở khóa.

Yellow Gem.png
Yellow Gem.png
Yellow Gem.png
Interface arrow right.png
Green Gem.png
Yellow Gem.png
Orange Gem.png
Green Gem.png
Purple Gem.png
Red Gem.png
Blue Gem.png
Interface arrow right.png
Iridescent Gem.png

Transmute Icky 1.pngChuyển Đổi Mềm

Cấp độ 1 cho phép chế tạo ThịtThịt Nhỏ, mở khóa nếu Chuyển Đổi đã mở khóa.

Morsel.png
Morsel.png
Morsel.png
Interface arrow right.png
Meat.png
Meat.png
Interface arrow right.png
Morsel.png
Morsel.png

Cấp độ 2 cho phép chế tạo Lông Bò LaiTóc Râu, mở khóa nếu Chuyển Đổi Mêm I đã mở khóa.

Beard Hair.png
Beard Hair.png
Interface arrow right.png
Beefalo Wool.png
Beefalo Wool.png
Beefalo Wool.png
Interface arrow right.png
Beard Hair.png

Cấp độ 2 cho phép chế tạo Phân, Mảnh XươngNanh Chó Săn, mở khóa nếu Chuyển Đổi Mêm II đã mở khóa.

Rot.png

×6

Interface arrow right.png
Manure.png
Hound's Tooth.png
Hound's Tooth.png
Interface arrow right.png
Bone Shards.png
Bone Shards.png
Bone Shards.png
Interface arrow right.png
Hound's Tooth.png

Beard Insulation 1.png Râu Cách Nhiệt

Cấp độ thứ nhất tăng khả năng cách nhiệt lên 20% và có thể mở bằng Hiểu biết trong mọi điều kiện.

Cấp độ thứ hai tăng khả năng cách nhiệt lên 40% và có thể mở bằng Hiểu Biết nếu Râu Cách Nhiệt I đã mở khóa.

Cấp độ thứ ba tăng khả năng cách nhiệt lên 70% và có thể mở bằng Hiểu Biết nếu Râu Cách Nhiệt II đã mở khóa.

Beard Growth 1.png Phát Triển Râu

Cấp độ thứ nhất tăng tốc mọc râu lên đến 3/7/15 ngày và có thể mở bằng Hiểu Biết trong mọi điều kiện.

Cấp độ thứ hai tăng tốc mọc râu lên đến 3/6/12 ngày và có thể mở bằng Hiểu Biết nếu Phát Triển Râu I đã mở khóa.

Cấp thứ ba tăng tốc mọc râu lên đến 2/5/10 ngày và có thể mở bằng Hiểu Biết nếu Phát Triển Râu II đã mở khóa.

Beard Hair Storage.png Râu Chứa Đồ

Cho phép cài thức ăn trong Râu (Phụ thuộc vào giai độ dài của râu 1/2/3 ô).

Shadow Courtier.pngCận Thần Bóng Đêm

Nhận ít hơn 10% sát thương từ những sinh vật thuộc Hàng Ngũ Bóng Đêm và gây thêm 10% sát thương lên sinh vật thuộc Hàng Ngũ Mặt Trăng. Cho phép chế tạo Kinh Dị Thuần Túy, Thạch Kinh Hoàng, Nhiên Liệu Ác Mộng. Cần mở khóa 12 điểm Hiểu Biết, tìm và tiêu điệt Thượng Cổ Hắc Ám đồng thời không mở khóa Kẻ Khai Sáng Mặt Trăng.

Dreadstone.png
Interface arrow right.png
Pure Horror.png
Pure Horror.png
Pure Horror.png
Pure Horror.png
Pure Horror.png
Interface arrow right.png
Dreadstone.png
Pure Horror.png
Interface arrow right.png
Nightmare Fuel.png
Nightmare Fuel.png

Lunar Innovator.pngKẻ Khai Sáng Mặt Trăng

Nhận ít hơn 10% sát thương từ những sinh vật thuộc Hàng Ngũ Mặt Trăng và gây thêm 10% sát thương lên sinh vật thuộc Hàng Ngũ Bóng Đêm. Cho phép chế tạo Quang Thạch Tinh KhiếtMảnh Trăng Truyền. Cần mở khóa 12 điểm Hiểu Biết, tìm và tiêu điệt Chiến Binh Thiên Hà đồng thời không mở khóa Cận Thần Bóng Đêm.

Infused Moon Shard.png
Infused Moon Shard.png
Infused Moon Shard.png
Interface arrow right.png
Pure Brilliance.png
Pure Brilliance.png
Interface arrow right.png
Infused Moon Shard.png
Infused Moon Shard.png

Prototype.png Mẹo

  • Món ăn yêu thích của Wilson là Trứng Thịt Xông Khói, thưởng thêm 15 HungerMeter.png khi ăn.
  • Bởi Râu đến ngày 16 (mọc đầy đủ) sẽ không mọc thêm và nó sẽ mất khi bạn hồi sinh ( bằng Đá Xúc Giác hoặc Bù Nhìn Thịt), tốt nhất là cạo sau mỗi 16 ngày, trừ khi Mùa Đông sắp đến.
  • Về mặt Tinh Thần, cạo râu mỗi 5 ngày là lựa chọn tốt nhất.
  • Cách sớm nhất để tạo một Bù Nhìn Thịt là vào ngày 11. Cạo sớm để thể để có 1 tóc, và cạo Râu Dài để có thêm 3 cái. Đây là cách nhanh nhất (trừ khi bạn muốn săn Rậm Lông).
  • Bộ râu sẽ mất chính xác 15 ngày để mọc dài đầy đủ (dài nhất lúc bắt đầu của ngày thứ 16), và bởi Mùa Đông bắt đầu vào ngày 21 trong thiết lập mặc định, đây là lợi thế cho việc sinh tồn vào Mùa Đông. Người chơi dễ dàng có thể sinh tồn Mùa Đông chỉ với một bộ Râu dài đủ và một Đá Nhiệt.
  • Wilson vẫn có thể cạo râu sau bốn ngày (đối với râu ngắn) và vẫn có một bộ râu đầy đủ vào mùa đông. Cũng có thể cạo râu sau khi đạt được Râu dài (8 ngày), vì mặc dù Wilson sẽ không bắt đầu mùa đông với một bộ Râu đầy đủ, nhưng vài ngày đầu sẽ dễ chịu hơn và sẽ có thời gian để mọc.
  • Nên cạo râu vào đầu Mùa hè/Mùa Khô do Râu đẩy nhanh tốc độ Wilson quá nhiệt.
  • Một mẹo tốt là đừng cạo Râu cho đến khi kết thúc Mùa Đông đầu tiên, bởi bộ Râu (không như trang phục) sẽ không hư mòn, cung cấp cách nhiệt miễn là ta không cạo đi.