Cà Rốt
![Wilson Portrait.png](/vi/images/thumb/4/44/Wilson_Portrait.png/20px-Wilson_Portrait.png)
–Wilson, when examining a Carrot.
![Willow Portrait.png](/vi/images/thumb/f/fb/Willow_Portrait.png/20px-Willow_Portrait.png)
–Willow, when examining a Carrot.
![Wolfgang Portrait.png](/vi/images/thumb/9/90/Wolfgang_Portrait.png/20px-Wolfgang_Portrait.png)
–Wolfgang, when examining a Carrot.
![Wendy Portrait.png](/vi/images/thumb/f/fd/Wendy_Portrait.png/20px-Wendy_Portrait.png)
–Wendy, when examining a Carrot.
![WX-78 Portrait.png](/vi/images/thumb/5/5a/WX-78_Portrait.png/20px-WX-78_Portrait.png)
–WX-78, when examining a Carrot.
![Wickerbottom Portrait.png](/vi/images/thumb/f/f8/Wickerbottom_Portrait.png/20px-Wickerbottom_Portrait.png)
–Wickerbottom, when examining a Carrot.
![Woodie Portrait.png](/vi/images/thumb/9/98/Woodie_Portrait.png/20px-Woodie_Portrait.png)
–Woodie, when examining a Carrot.
![Waxwell Portrait.png](/vi/images/thumb/9/9f/Waxwell_Portrait.png/20px-Waxwell_Portrait.png)
–Maxwell, when examining a Carrot.
![Wagstaff Portrait.png](/vi/images/thumb/5/53/Wagstaff_Portrait.png/20px-Wagstaff_Portrait.png)
–Wagstaff, when examining a Carrot.
![Wigfrid Portrait.png](/vi/images/thumb/8/86/Wigfrid_Portrait.png/20px-Wigfrid_Portrait.png)
–Wigfrid, when examining a Carrot.
![Webber Portrait.png](/vi/images/thumb/d/d4/Webber_Portrait.png/20px-Webber_Portrait.png)
–Webber, when examining a Carrot.
![Walani Portrait.png](/vi/images/thumb/0/03/Walani_Portrait.png/20px-Walani_Portrait.png)
–Walani, when examining a Carrot.
![Warly Portrait.png](/vi/images/thumb/3/3b/Warly_Portrait.png/20px-Warly_Portrait.png)
–Warly, when examining a Carrot.
![Woodlegs Portrait.png](/vi/images/thumb/b/bf/Woodlegs_Portrait.png/20px-Woodlegs_Portrait.png)
–Woodlegs, when examining a Carrot.
![Wilba Portrait.png](/vi/images/thumb/c/ce/Wilba_Portrait.png/20px-Wilba_Portrait.png)
–Wilba, when examining a Carrot.
![Wormwood Portrait.png](/vi/images/thumb/0/00/Wormwood_Portrait.png/20px-Wormwood_Portrait.png)
–Wormwood, when examining a Carrot.
![Wheeler Portrait.png](/vi/images/thumb/3/34/Wheeler_Portrait.png/20px-Wheeler_Portrait.png)
–Wheeler, when examining a Carrot.
![Winona Portrait.png](/vi/images/thumb/2/25/Winona_Portrait.png/20px-Winona_Portrait.png)
–Winona, when examining a Carrot.
![Wortox Portrait.png](/vi/images/thumb/6/60/Wortox_Portrait.png/20px-Wortox_Portrait.png)
–Wortox, when examining a Carrot.
![Wurt Portrait.png](/vi/images/thumb/1/1b/Wurt_Portrait.png/20px-Wurt_Portrait.png)
–Wurt, when examining a Carrot.
Cà Rốt (Carrot) là loại Rau Quả phổ biến trong tự nhiên, chúng không mọc lại sau khi thu hoạch. Trồng được Cà Rốt với tỉ lệ 31.6% khi gieo Hạt thường hoặc dùng Hạt Cà Rốt, hoặc thu được sau khi phá hủy Chòi Thỏ ở dưới lòng đất bằng Búa hoặc Gậy Giải Cấu Trúc, cứ 1 Chòi Thỏ thu được 5 Cà Rốt (10 Cà Rốt khi dùng gậy). Có thể nướng chín hay dùng làm nguyên liệu cho nhiều món nấu.
Mỗi con Chim trong Lồng Chim ăn 1 Cà Rốt nhả ra từ 1-2 Hạt Cà Rốt, cùng với tỉ lệ 50% có một Hạt thường. Còn trong Don't Starve Together sẽ luôn nhận được 1 Hạt Cà Rốt. Cà Rốt cũng dùng cho vào Bẫy hoặc đăt trên đất dụ Thỏ giúp thu hoạch nhiều Thịt Nhỏ do chúng không bỏ chạy khi đang ăn dở nhưng căn không chuẩn là chúng sẽ xơi hết. Thỏ không ăn Cà Rốt trồng trên đất. Đưa Cà Rốt cho Thỏ Người để kết thân với chúng.
Cà Rốt Nướng
![Wilson Portrait.png](/vi/images/thumb/4/44/Wilson_Portrait.png/20px-Wilson_Portrait.png)
–Wilson, when examining a Roasted Carrot.
![Willow Portrait.png](/vi/images/thumb/f/fb/Willow_Portrait.png/20px-Willow_Portrait.png)
–Willow, when examining a Roasted Carrot.
![Wolfgang Portrait.png](/vi/images/thumb/9/90/Wolfgang_Portrait.png/20px-Wolfgang_Portrait.png)
–Wolfgang, when examining a Roasted Carrot.
![Wendy Portrait.png](/vi/images/thumb/f/fd/Wendy_Portrait.png/20px-Wendy_Portrait.png)
–Wendy, when examining a Roasted Carrot.
![WX-78 Portrait.png](/vi/images/thumb/5/5a/WX-78_Portrait.png/20px-WX-78_Portrait.png)
–WX-78, when examining a Roasted Carrot.
![Wickerbottom Portrait.png](/vi/images/thumb/f/f8/Wickerbottom_Portrait.png/20px-Wickerbottom_Portrait.png)
–Wickerbottom, when examining a Roasted Carrot.
![Woodie Portrait.png](/vi/images/thumb/9/98/Woodie_Portrait.png/20px-Woodie_Portrait.png)
–Woodie, when examining a Roasted Carrot.
![Waxwell Portrait.png](/vi/images/thumb/9/9f/Waxwell_Portrait.png/20px-Waxwell_Portrait.png)
–Maxwell, when examining a Roasted Carrot.
![Wagstaff Portrait.png](/vi/images/thumb/5/53/Wagstaff_Portrait.png/20px-Wagstaff_Portrait.png)
–Wagstaff, when examining a Roasted Carrot.
![Wigfrid Portrait.png](/vi/images/thumb/8/86/Wigfrid_Portrait.png/20px-Wigfrid_Portrait.png)
–Wigfrid, when examining a Roasted Carrot.
![Webber Portrait.png](/vi/images/thumb/d/d4/Webber_Portrait.png/20px-Webber_Portrait.png)
–Webber, when examining a Roasted Carrot.
![Walani Portrait.png](/vi/images/thumb/0/03/Walani_Portrait.png/20px-Walani_Portrait.png)
–Walani, when examining a Roasted Carrot.
![Warly Portrait.png](/vi/images/thumb/3/3b/Warly_Portrait.png/20px-Warly_Portrait.png)
–Warly, when examining a Roasted Carrot.
![Woodlegs Portrait.png](/vi/images/thumb/b/bf/Woodlegs_Portrait.png/20px-Woodlegs_Portrait.png)
–Woodlegs, when examining a Roasted Carrot.
![Wilba Portrait.png](/vi/images/thumb/c/ce/Wilba_Portrait.png/20px-Wilba_Portrait.png)
–Wilba, when examining a Roasted Carrot.
![Wormwood Portrait.png](/vi/images/thumb/0/00/Wormwood_Portrait.png/20px-Wormwood_Portrait.png)
–Wormwood, when examining a Roasted Carrot.
![Wheeler Portrait.png](/vi/images/thumb/3/34/Wheeler_Portrait.png/20px-Wheeler_Portrait.png)
–Wheeler, when examining a Roasted Carrot.
![Winona Portrait.png](/vi/images/thumb/2/25/Winona_Portrait.png/20px-Winona_Portrait.png)
–Winona, when examining a Roasted Carrot.
![Wortox Portrait.png](/vi/images/thumb/6/60/Wortox_Portrait.png/20px-Wortox_Portrait.png)
–Wortox, when examining a Roasted Carrot.
![Wurt Portrait.png](/vi/images/thumb/1/1b/Wurt_Portrait.png/20px-Wurt_Portrait.png)
–Wurt, when examining a Roasted Carrot.
![Walter Portrait.png](/vi/images/thumb/a/ae/Walter_Portrait.png/20px-Walter_Portrait.png)
–Walter, when examining a Roasted Carrot.
![Wanda Portrait.png](/vi/images/thumb/1/17/Wanda_Portrait.png/20px-Wanda_Portrait.png)
–Wanda, when examining a Roasted Carrot.
Cà Rốt Nướng (Roasted Carrot) là Thực Phẩm rau quả thu được sau khi nướng cà rốt trên Lửa Trại, Lò Lửa hoặc Gậy Gọi Sao. Tăng thêm một ít Máu so với ăn sống. Dùng làm nguyên liệu cho nhiều món nấu.
Hamlet
Trong Hamlet DLC, Cà Tím có thể mua ở Tiệm Tạp Hóa với giá 1 Oinc.
Cây Cà Rốt
![Wilson Portrait.png](/vi/images/thumb/4/44/Wilson_Portrait.png/20px-Wilson_Portrait.png)
![Willow Portrait.png](/vi/images/thumb/f/fb/Willow_Portrait.png/20px-Willow_Portrait.png)
![Wolfgang Portrait.png](/vi/images/thumb/9/90/Wolfgang_Portrait.png/20px-Wolfgang_Portrait.png)
![Wendy Portrait.png](/vi/images/thumb/f/fd/Wendy_Portrait.png/20px-Wendy_Portrait.png)
![WX-78 Portrait.png](/vi/images/thumb/5/5a/WX-78_Portrait.png/20px-WX-78_Portrait.png)
![Wickerbottom Portrait.png](/vi/images/thumb/f/f8/Wickerbottom_Portrait.png/20px-Wickerbottom_Portrait.png)
![Woodie Portrait.png](/vi/images/thumb/9/98/Woodie_Portrait.png/20px-Woodie_Portrait.png)
![Waxwell Portrait.png](/vi/images/thumb/9/9f/Waxwell_Portrait.png/20px-Waxwell_Portrait.png)
![Wigfrid Portrait.png](/vi/images/thumb/8/86/Wigfrid_Portrait.png/20px-Wigfrid_Portrait.png)
![Webber Portrait.png](/vi/images/thumb/d/d4/Webber_Portrait.png/20px-Webber_Portrait.png)
![Warly Portrait.png](/vi/images/thumb/3/3b/Warly_Portrait.png/20px-Warly_Portrait.png)
![Wormwood Portrait.png](/vi/images/thumb/0/00/Wormwood_Portrait.png/20px-Wormwood_Portrait.png)
![Winona Portrait.png](/vi/images/thumb/2/25/Winona_Portrait.png/20px-Winona_Portrait.png)
![Wortox Portrait.png](/vi/images/thumb/6/60/Wortox_Portrait.png/20px-Wortox_Portrait.png)
![Wurt Portrait.png](/vi/images/thumb/1/1b/Wurt_Portrait.png/20px-Wurt_Portrait.png)
–Wurt
![Walter Portrait.png](/vi/images/thumb/a/ae/Walter_Portrait.png/20px-Walter_Portrait.png)
![Wanda Portrait.png](/vi/images/thumb/1/17/Wanda_Portrait.png/20px-Wanda_Portrait.png)
- Với những thông tin về nông trại, xem Cây Nông Nghiệp.Cây Cà Rốt (Carrot Plant) là một đối tượng độc quyền của Don't Starve Together, được giới thiệu trong bản cập nhật Reap What You Sow. Nó có thể thu thập từ Hạt Thuôn (sẽ đổi tên thành Hạt Cà Rốt, nếu được nghiên cứu bằng Mũ Làm Vườn) mọc lên trên Mô Đất Ruộng hoặc được trồng trên mặt đất bới Wormwood. Có một khả năng hạt cây thông thường sẽ phát triển thành Cây Cà Rốt.
Mùa yêu thích của chúng là Mùa Thu, Đông và Xuân, trong mùa hè thì phát triển chậm hơn và nhận nhiều điểm Căng Thẳng hơn
Khi thu hoạch ở giai đoạn đầy đủ, nó sẽ cho 1 Cà Rốt và 0-2 Hạt Thuôn/Cà Rốt tùy thuộc vào số điểm căng thẳng mà cây tích lũy được. Nó cũng có thể phát triển thành Cây Khổng Lồ nếu cây chỉ tích lũy 0-1 điểm căng thẳng. Khi nhặt và đập nó sẽ rơi ra 2-3 Cà Rốt và 2-3 Hạt Thuôn/Cà Rốt
Cà rốt ở sẽ ở giai đoạn chờ thu hoạch trong 4 ngày trước khi thối rữa và Cà Rốt Khổng Lồ sẽ giữ được 6 ngày. Nếu được trồng bởi Wormwood, nó sẽ tồn tại lâu hơn 50% trước khi hư hỏng. Nhặt cây đang trong giai đoạn thối sẽ cho 1 Thối (bình thường) hoặc 3 Thối và 1 Hạt Cà Rốt (khổng lồ). Sau 4 đến 5 tồn tại ở giai đoạn thối, Cây Cà Rốt không khổng lồ sẽ mọc lại, nhưng cây mới sẽ không thể trở thành cây khổng lồ.
Khi nhặt một cây thối, Ruồi Ăn Trái có 5% cơ hội xuất hiện.
The Gorge
Trong Sự Kiện The Gorge của Don't Starve Together, Cà Rốt mọc lên từ Hạt giống Carrot mua được từ Pipton với giá 1 Xu Cổ . Chúng sử dụng trong những công thức nấu ăn độc quyền của The Gorge.
Sử dụng
![]() |
![]() |
![]() | ![]() |
![]() |
×4 | ×10 | ×4 | ![]() |
![]() | ![]() |
×5 | ![]() | ![]() | ![]() |
Mẹo
- Vì cà rốt mọc dưới đất sẽ không bao giờ hỏng, chúng có thể được dùng làm nguồn cung cấp thực phẩm khẩn cấp. Vì chúng không mọc lại nên không nhặt chúng lên khi cần thiết để tận dụng nguồn thức ăn trong thời kỳ thức ăn khan hiếm. Tuy nhiên trong năm thứ hai Bearger có thể ăn chúng.
- Tuy cà rốt có thể làm mồi tốt để bẫy nhiều thỏ, chúng ta phải cẩn thận vì thỏ có thể sập bẫy và lãng phí cà rốt.
- Cà rốt sẽ mọc lại vào mùa xuân. (Chỉ DST)
- Người chơi nên thu thập một lượng cà rốt kha khá và để lại một số cà rốt dự phòng, vì nó sẽ mất một thời gian dài để trở thành thối (10 ngày), nó sẽ giúp đỡ chết đói ở giai đoạn đầu của game.
Bên lề
- Cà Rốt là loại cây duy nhất vừa trồng được vừa mọc tự nhiên.
- Hầu hết các nhân vật đều tỏ thái độ không thích Cà Rốt với các mức độ khác nhau. Wilson nói mỉa "Hừ, toàn là rau", Willow cũng tương tự, Woodie hằn học gọi chúng chỉ là "Thức Ăn cho Thỏ", Webber than bị ép buộc phải ăn chúng, còn Maxweell thú nhận ông ta không ham ăn rau.
Thư viện ảnh
Một Cà Rốt và 3 Bẫy quanh nó - một kỹ thuật để bắt nhiều Thỏ cùng lúc.
Một nhóm Chòi Thỏ, với nhiều Cà Rốt, Cỏ và một Chĩa ở giữa.
Lương Thực và Vật phẩm ăn được. | |
![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |